Mở cửa làm việc: Thứ 2 - Thứ 7 08:00 - 18:00

Hotline 0934789866

Trang chủ / Đơn giá thi công xây dựng phần thô

Đơn giá thi công xây dựng phần thô

Xây Dựng Đẹp chuyên nghiệp và nhận được sự quan tâm nhiều nhất cho dịch vụ thi công phần thô và nhân công hoàn thiện. Với chi phí cạnh tranh, dịch vụ tốt, uy tín.

ĐƠN GIÁ THI CÔNG THÔ – GÓI TIÊU CHUẨN: 4.000.000 VND/m2

 Liên hệ trực tiếp : 0934 789866 hoặc email: xaydungdepjsc@gmail.com để được tư vấn 24/7.

  • Bảng giá trên áp dụng từ ngày 01– 01- 2023 cho đến khi có cập nhật mới trên website.
  • Đơn giá thi công trên theo hình thức khoán gọn công trình.
  • Đơn giá trên áp dụng cho công trình có tổng diện tích xây dựng từ 350m2 trở lên
  • Nếu Quý Khách có bản vẽ đầy đủ và có nhu cầu thì công ty sẽ báo giá theo Bảng Dự Toán chi tiết công trình.
  • Đơn vị thi công sẽ lập bảng báo giá chính xác gởi Chủ Đầu Tư sau khi nhận được bản vẽ thiết kế đầy đủ và xác nhận loại vật tư hoàn thiện với Chủ Đầu Tư.

PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ THI CÔNG PHẦN THÔ

I. VẬT TƯ SỬ DỤNG

Cam kết sử dụng vật tư chính hãng và đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Tuyệt đối không đưa vật tư kém chất lượng vào thi công công trình. Bao kiểm tra, kiểm định, chấp nhận chịu phạt mỗi lỗi 50 triệu đồng nếu chủ đầu tư phát hiện công ty vi phạm.

1. Sắt Việt-Nhật hoặc POMINA

2. Đá 10×20 và Đá 40×60

(Đx Biên Hòa và Bình Điền)

3. Cát Tân Ba

(Cát Tân Ba rửa hạt lớn đổ bê tông – Hà Tiên xây tô)

4. Xi măng HOLCIM – HÀ TIÊN

( HOLCIM đổ bê tông – HÀ TIÊN xây tô)

( Xi măng xây tô M75 – Tương đương 1 bao xi = 10 thùng cát)

5. Bê tông trộn máy tại công trình hoặc bê tông thương phẩm

 ( Nếu mặt bằng cho phép). Mác bê tông theo thiết kế hoặc Mác 250 với tỷ lệ 1xi/4 cát/6 đá).

6. Gạch TUYNEL NHÀ MÁY

( Thương hiệu Tám Quỳnh, Quốc Toàn, Thành Tâm) ( Kích thước chuẩn 8x8x18)

7. Ống nước BÌNH MINH

(Quy cách theo tiêu chuẩn nhà sản xuất, chịu áp lực >PN5) ( Đường kính ống theo bản vẽ thiết kế)

(bao gồm ống nước lạnh, co, T, van khóa…)

8.  Dây điện CADIVI

 ( Cáp điện bẩy lõi ruột đồng – Mã hiệu CV)

 ( Tiết diện dây theo bản vẽ thiết kế)

9. Dây truyền hình cáp, ADSL, điện thoại SINO

( Thương hiệu Sino hoặc tương đương giá)

10. Ống cứng luồn dây điện âm trong sàn BTCT: VEGA.

11. Ống ruột gà luồn dây điện trong Dầm-Tường: SINO.

12Hóa chất chống thấm: FLINKOTE.

13. Thiết bị phục vụ công tác thi công: Cofa, cây chống các loại, đinh, kẽm.

II. MÔ TẢ PHẦN VIỆC THÔ THEO TIÊU CHUÂN

Thi công theo đúng bản vẽ thiết kế các hạng mục sau:

  1. Tổ chức công trường làm lán trại cho công nhân (nếu điều kiện mặt bằng cho phép).
  2. Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim, móng.
  3. Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước và vận chuyển đất đã đào đi đổ.
  4. Đập đầu cọc BTCT (đối với công trình xử lý móng bằng phương pháp ép cọc hoặc khoan nhồi).
  5. Đổ bê tông đá 4×6 M100 dày 100mm đáy móng, dầm móng, đà kiềng.
  6. Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông móng, dầm móng, đà kiềng.
  7. Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông đáy, nắp hầm phân, hố ga, bể nước.
  8. Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông cột, dầm sàn các tầng lầu, sân thượng, mái.
  9. Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông cầu thang và xây bậc bằng gạch thẻ ( không tô bậc).
  10. Xây toàn bộ tường bao, tường ngăn chia phòng, vệ sinh toàn bộ công trình.
  11. Tô toàn bộ vách trần toàn bộ công trình và hoàn thiện thi công mặt tiền.
  12. Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh.
  13. Chống thấm sàn sân thượng, vệ sinh, mái.
  14. Lắp đặt dây điện âm, ống nước lạnh âm (không bao gồm hệ thống nước nóng), cáp mạng, cáp truyền hình, dây điện thoại âm ( không bao gồm mạng LAN cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống cho máy lạnh, hệ thống điện ba pha, điện thang máy).
  15. Nhân công lát gạch sàn, len chân tường tầng Trệt, các tầng lầu sân thượng, vệ sinh, mái. ( Chủ nhà cung cấp gạch, keo chà join, phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp)
  16. Nhân công ốp gạch, trang trí mặt tiền và phòng vệ sinh ( Chủ nhà cung cấp gạch, keo chà joan, phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp)
  17. Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà (Không bao gồm sơn gai, sơn gấm. Thi công hai lớp bả Matic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ-không sơn lót với khu vực trong nhà).
  18. Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh ( Lắp đặt Lavabo, bồn cầu, van khóa, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi và các phụ kiện – không bao gồm lắp đạt bồn nước nóng)
  19. Lặp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng ( Lắp công tắc ổ cắm, tủ điện, quạt hút, đèn trang trí, đèn chiếu sáng, đén lon-không bao gồm các lắp đặt đèn chùm trang trí)
  20. Nhân công lợp mái ngói ( nếu có)
  21. Dọn vệ sinh công trình hằng ngày
  22. Vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao.
  23. Bảo vệ công trình.

III. PHƯƠNG PHÁP TÍNH DIỆN TÍCH

  1. Phần diện tích tầng hầm có độ sâu hơn 2.0m so với code vĩa hè tính 200% diện tích.
  2. Phần diện tích tầng hầm có độ sâu 1.5 đến 2.0m so với code vĩa hè tính 170% diện tích.
  3. Phần diện tích tầng hầm có độ sâu 1.0 đến 1.5m so với code vĩa hè tính 150% diện tích.
  4. Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích.
  5. Sân trước sân sau tính 50% diện tích ( trong trường hợp sân trước và sân sau có móng-đài cọc-đà kiềng tính 70% diện tích)
  6. Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau tính 70% diện tích. (sân thượng, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT)
  7. Mái Tole tính 30% diện tích ( bao gồm phần xà gỗ sắt hộp-không bao gồm Tole)
  8. Mái bê tông cốt thép tính 50% diện tích.
  9. Mái ngói kèo sắt tính 70% diện tích ( bao gồm hệ thống vì kéo sắt)-tính theo mặt bằng (không tính mặt nghiêng).
  10. Mái ngói BTCT tính 100% diện tích ( bao gồm hệ thống vì kéo sắt) )-tính theo mặt bằng (không tính mặt nghiêng).
  11. Ô trống trong nhà có diện tích < 8m2 tính 100% diện tích.

IV. BIỆN PHÁP THI CÔNG – TIẾN ĐỘ THI CÔNG SƠ BỘ

1. Thời gian thi công.

  • Với quy mô công trình nhà phố hoặc biệt thự phố có tổng diện tích sàn 200 – 400 m2, thời gian thi công hoàn thiện công trình từ 3,5 tháng đến không quá 5 tháng – tùy thuộc điều kiện thi công và biện pháp thi công. Phần móng từ 08 – 12 ngày, phần sàn từ 07 – 10 ngày/sàn.
  • Với công trình có quy mô lớn hơn hoặc dạng công trình biệt thự, văn phòng. Tiến độ thi công sẽ do hai bên thống nhất, thỏa thuận (phụ thuộc nhiều vào tiến độ thi công hoàn thiện của Chủ Đầu Tư).

2. Ví dụ điển hình biện pháp thi công, tiến độ thi công sơ bộ áp dụng sơ bộ cho Công trình có quy mô từ 200 – 400 m2

a. Công tác chuẩn bị – trắc đạc (thực hiện trong thời gian 2- 4 ngày)

–  Vận chuyển thiết bị thủ công, vệ sinh mặt bằng và dựng lán trại. Tổ chức bao che bằng công rào nếu điều kiện mặt bằng cho phép.

–  Định vị cho tim móng, đo đạc, kiểm tra diện tích đất so với Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất và Bản Vẽ Xin Phép.

–  Xác định Code nền tầng Trệt so với mặt đường.

–  Lập biên bản bàn giao mặt bằng, xác định ngày khởi công.

Lưu ý trong công tác chuẩn bị – trắc đạc:

–  Với các công trình nằm giữa khu đất trống hoặc không xác định rõ ranh lộ giới thì CĐT phải nhờ cơ quan chức năng nhà nước hoặc CĐT dự án xác định và bàn giao mốc xây dựng.

–  Chụp hình hiện trạng công trình, chụp hình hiện trạng công trình lân cận để tránh các vấn đề rủi ro, pháp lý từ phía chính quyền và các công trình lân cận sau này.

–  Nếu quy mô hiện trạng công trình lớn hơn trong Chủ Quyền và giấy phép thì tạm ngưng thi công và làm việc lại với các cơ quan chức năng kiểm tra lại giấy phép xây dựng (không nên tự ý xây).

b. Công tác đào đất, bê tông lót, thi công móng, đà kiềng, cổ cột, sàn tầng trệt (thực hiện trong 08 – 12 ngày)

–  Đào đất bằng thủ công hoặc cơ giới.

–  Đổ bê tông lót móng đá 4×6, Mác 100.

–  Lắp dựng ván khuôn móng.

–  Gia công lắp dựng cốt thép.

–  Nghiệm thu công tác lắp dựng ván khuôn, cốt thép.

–  Đổ bê tông móng.

–  Lập biên bản nghiệm thu phần móng.

Lưu ý trong công tác móng:

–  Đối với nhà có nhiều công trình lân cận thì móng băng được thi công theo từng móng.

–  Kiểm tra định vị tim cổ cột chính xác trước khi đổ bê tông, tránh hiện trạng lệch tim cột sau khi lên khung BTCT.

c. Công tác lắp dựng cofa, cốt thép, thi công bê tông các cột, dầm, sàn (thực hiện trong thời gian 7 – 10 ngày/ 1 sàn)

–  Lắp dựng cofa, cốt thép, đổ bê tông cột.

–  Kiểm tra và nghiệm thu cột và tường bao.

–  Lắp dựng cofa dầm, sau đó lắp dựng cofa sàn.

–  Gia công, lắp dựng cốt thép.

–  Nghiệm thu công tác lắp dựng ván khuôn, cốt thép.

–  Đổ bê tông dầm, sàn.

–  Lập biên bản nghiệm thu phần sàn.

Lưu ý trong công tác thi công cột, sàn các tầng lầu:

–  Khi đổ bê tông cột, sàn cần lưu ý chừa 2cm cạnh bên ngoài để tô 2 vách song.

–  Khi đổ bê tông cột, dầm sàn cần lưu ý thép chờ theo thiết kế (thép chờ dầm, sàn cầu thang, dầm thang máy, chờ râu thép xây tường…).

–  Kiểm tra kích thước, vị trí dầm, sàn; tránh hiện tượng sàn bị méo, sai lệch so với thiết kế.

–  Kiểm tra các vị trí chuẩn bị cho công tác khác như bồn hoa, lam, sê nô, mảng tường lồi, mái,…

–  Nên tháo cây chống cofa sau ít nhất 10 ngày (dù có sử dụng phụ gia đông kết nhanh).

–  Kiểm tra hệ thống ống điện, ống nước chờ phục vụ cho công tác Điện – Nước (M&E)

d. Công tác xây (thực hiện trong thời gian 10 – 15 ngày)

–  Sau khi tháo giàn giáo cofa khu vực nào thì xây khu vực đó.

–  Lắp dựng khung cửa trong quá trình xây nếu có.

–  Lắp đặt hệ thống ống dây điện, ống nước, ống máy lạnh, hộp điện…

Lưu ý trong công tác xây:

–  Kiểm tra kích thước cửa – trong trường hợp đơn vị thi công gắn khung bao cửa

–  Kiểm tra tường 100 – 200 theo bản vẽ thiết kế.

–  Kiểm tra hệ thống ống dây điện trên tường (đèn rọi tranh, máy lạnh, công tắc…).

e. Công tác tô trát công trình (thực hiện trong thời gian 10 – 15 ngày)

–  Sau khi hoàn thành công tác xây sẽ tiến hành công tác tô mặt tiền cuối cùng.

–  Tô trần trước, sau đó tô tường trong nhà, vách song và thường tô mặt tiền cuối cùng.

–  Hộp gaint điện, nước sẽ tô sau khi lắp đặt và kiểm tra hệ thống điện, nước.

f. Công tác hoàn thiện công trình (thực hiện trong thời gian 20 – 30 ngày)

–  Sau khi xây tô trong nhà sẽ tiến hành công tác rút dây điện.

–  Bả matic toàn bộ công trình.

–  Chống thấm vệ sinh, ban công, sân thượng, mái.

–  Lắp đặt bồn nước, máy bơm, thử nước, xây tô hoàn thiện hộp gain.

–  Ốp gạch tường WC, lát gạch nền các tầng lầu.

–  Sơn nước lớp 1 toàn bộ công trình.

–  Thi công đá Granit cầu thang, ngạch cửa, mặt tiền, bậc cấp và mặt bếp.

–  Lắp đặt cửa, lan can cầu thang, tay vịn.

–  Lắp đặt đèn, công tắc, ổ cắm, internet…

–  Lắp đặt thiết bị vệ sinh, lavabo, bồn cầu, gương, phụ kiện…

–  Sơn nước lớp 2, dặm vá sơn nước công trình.

–  Vệ sinh, bàn giao công trình.